Bài 11: MỘT SỐ VẬT LIỆU THÔNG DỤNG
I. Phần trắc nghiệm.
Câu 1. Vật liệu nào dưới đây được sử dụng ngoài mục đích xây dựng còn hướng tới bảo vệ môi trường và đảm bảo phát triển bền vững?
A. Gỗ tự nhiên.
B. Kim loại.
C. Gạch không nung.
D. Gạch chịu lửa.
Câu 2. Vật liệu nào sau đây không thể tái chế?
A.Thuỷtinh. B.Thép xây dựng.
c. Nhựa composite. D. Xi măng.
Câu 3. Ghi đúng (Đ), sai (S) vào ô phù hợp đối với các nhận xét về đổ dùng bằng nhựa.
Nội dung
|
|
Đỗ dùng nhựa không gây ô nhiễm mòi trường.
|
|
Đó dùng nhựa không ảnh hưởng tới sứckhoẻcon người.
|
|
Đó dùng nhựa dễ phân huỷ sau khi hết hạn sửdụng.
|
|
Đó dùng nhựa có thể tái chế.
|
|
Câu 4. Để làm đường ray tàu hoả, người ta sử dụng vật liệu nào dưới đây?
A. Nhôm B. Đồng C. Sắt. D.Thép
Câu 5. Để xây tường, lát sân người ta sử dụng vật liệu nào dưới đây?
A.Gạch B. Ngói C.Thuỷ tinh D. Gỗ
Câu 6. Để sản xuất xi măng, tạc tượng người ta sử dụng vật liệu nào dưới đây?
A. Nhôm B. Đá vôi C.Thuỷtinh D. Gỗ
Câu 7. Tính chất của vât liệu làm bằng kim loại?
A. Không dẫn điện, dẫn nhiệt, dễ bị ăn mòn.
B. Dẫn điện, dẫn nhiệt, dễ bị ăn mòn, bị gỉ.
C. Đàn hồi, không tan trong nước, ít bị ăn mòn.
D. Không tan trong nước, đàn hồi, không dẫn nhiệt.
II. Phần tự luận.
Câu 1. Vật liệu là gì? Lấy ví dụ 3 loại vật liệu mà em biết rồi nêu tính chất và ứng dụng của mỗi vật liệu đó?
Câu 2. Tại sao cổng nhà làm bằng thép người ta thường phải phủ lên một lớp sơn, còn làm bằng inox thì người ta thường không sơn?
Câu 3. Thiết kế một tấm áp phích tuyên truyền việc sử dụng vật liệu tái chế để tạo ra những sản phẩm có ứng dụng trong cuộc sống hằng ngày.
Bài 12: NHIÊN LIỆU VÀ AN NINH NĂNG LƯỢNG
I. Phần trắc nghiệm.
Câu 1. Để sử dụng nhiên liệu tiết kiệm và hiệu quả cần phải cung cấp một lượng không khí hoặc oxygen
A. vừa đủ. B. thiếu. C. dư. D. tuỳ ý.
Câu 2. Nhiên liệu nào sau đây không phải nhiên liệu hoá thạch?
A. Than đá. B. Dầu mỏ.
C. Khí tự nhiên. D. Ethanol.
Câu 3. Để củi dễ cháy khi đun nấu, người ta không dùng biện pháp nào sau đây?
A. Phơi củi cho thật khô.
B. Cung cấp đầy đủ oxygen cho quá trình cháy.
C. Xếp củi chồng lên nhau, càng sít nhau càng tốt.
D. Chẻ nhỏ củi.
Câu 4. Để sử dụng gas tiết kiệm, hiệu quả người ta sử dụng biện pháp nào sau đây?
A. Tuỳ nhiệt độ cần thiết để điểu chỉnh lượng gas.
B. Tốt nhất nên để gas ở mức độ lớn nhất.
C. Tốt nhất nên để gas ở mức độ nhỏ nhất.
D. Ngăn không cho khí gas tiếp xúc với carbon dioxide.
Câu 5. Ghi đúng (Đ), sai (S) vào các câu sau:
Nội dung
|
|
Cả nhiên liệu rắn và nhiên liệu khí đều có thể tái sử dụng.
|
|
Nhiên liệu rắn khi cháy sinh ra nhiều chất độc hại với môi trường hơn nhiên liệu khí.
|
|
Nhiên liệu rắn và nhiên liệu khí đều cahý được và tỏa nhiều nhiệt.
|
|
Nhiên liệu rắn dễ cháy hơn nhiên liệu khí.
|
|
II. Phần tự luận.
Câu 1. Nhiên liệu là gì? Nêu tính chất và cách sử dụng an toàn hiệu quả?
Câu 2. Tại sao phải sử dụng các nhiên liệu tái tạo thay thể dần các nguồn nhiên liệu hoá thạch?
Câu 3. Gas là một chất rất dễ cháy, khi gas trộn lẫn với oxygen trong không khí nó sẽ trở thành một hỗn hợp dễ nổ. Hỗn hợp này sẽ bốc cháy và nổ rất mạnh khi có tia lửa điện hoặc đánh lửa từ bật gas, bếp gas.
A. Chúng ta nên làm gì sau khi sử dụng bếp gas để đảm bảo an toàn?
B. Tại sao nên để bìnhgas ở nơi thoáng khí?
C. Trong trường hợp đang nấu ăn mà vòi dẫn gas bị hở và gas phun ra, cháy mạnh thì ta nên làm thế nào?
D. Khi đi học về, mở cửa nhà ra mà ngửi thấy mùi gas thì em nên làm gì?
Bài 13: MỘT SỐ NGUYÊN LIỆU
I. Phần trắc nghiệm.
Câu 1. Vật thể nào sau đây được xem là nguyên liệu?
A. Gạch xây dựng. B.Đất sét. C. Xi măng. D. Ngói.
Câu 2. Loại nguyên liệu nào sau đây hẩu như không thể tái sinh?
A. Gỗ B. Bông. C. Dấu thô. D. Nông sản.
II. Phần tự luận.
Câu 1. Nguyên liệu là gì? Cách sử dụng nguyên liệu hiệu quả, an toàn và tiết kiệm?
Câu 2. Tại sao nói nguyên liệu không phải là nguồn tài nguyên vô hạn?
Câu 3. Tại sao nhà náy sản xuất xi măng thường xây dựng ở địa phương có núi đá vôi?
Câu 4. Em hãy mô tả sơ đồ về chuỗi cung ứng một nguyên liệu cụ thể.
Bài 14: MỘT SỐ LƯƠNG THỰC - THỰC PHẨM
I. Phần trắc nghiệm.
Câu 1. Cây trổng nào sau đây không được xem là cây lương thực?
A. Lúa gạo. B. Ngô. C. Mía. D. Lúa mì.
Câu 2. Trong các thực phẩm dưới đây, loại nào chứa nhiều protein (chất đạm) nhất?
A. Gạo. B. Rau xanh. C. Thịt. D.Gạo và rau xanh.
Câu 3. Gạo sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể?
A. Carbohydrate (chất đường, bột). B. Protein (chất đạm).
C. Lipid (chất béo). D. Vitamin.
II. Phần tự luận.
Câu 1.Lương thực là gì? Kể tên một số lương thực, thực phẩm mà em biết? Dấu hiệu nào cho biết một người bị ngộ độc thực phẩm?
Câu 2. Khẩu phần ăn có ảnh hưởng rất lớn tói sức khoẻ và sự phát triển của cơ thể con người. Hãy cho biết:
a. Khẩu phẩn ăn đầy đủ phải bao gồm những chất dinh dưỡng nào.
b. Để xây dựng khẩu phần ăn hợp lí, ta cấn dựa vào những căn cứ nào.
Câu 3. Việt Nam là quốc gia sản xuất và xuất khẩu gạo hàng đấu thế giới.
a. Gạo là lương thực hay thực phẩm?
b. Kể tên hai khu vực sản xuất lúa gạo chính ở Việt Nam.
c. Tại sao phải thu hoạch lúa đúng thời vụ?
Câu 4. Hiện tượng ngộ độc thực phẩm tập thể ngày càng nhiều. Trong đó, có không ít vụ ngộ độc thực phẩm xảy ra trong trường học.
a. Kể tên một vài vụ ngộ độc thực phẩm mà em biết.
b. Em hãy nêu một số nguyên nhân dẫn đến ngộ độc thực phẩm.
c. Khi bị ngộ độc thực phẩm em cấn phải làm gì?
d. Làm thế nào để phòng ngừa ngộ độc thực phẩm?
Câu 5. Hãy thiết kế một áp phích tuyên truyền về việc giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.
**************************************