Bài 4: ĐO CHIỀU DÀI
Câu 1. Đơn vị đo chiều dài trong hệ thống đo lường chính thức của nước ta hiện nay là
A. đêcimét (dm B. mét (m) C. centimét (cm) D. milimét (mm)
Câu 2. Hãy cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước kẻ trong hình sau:

A. Giới hạn đo là 9 mm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm.
B. Giới hạn đo là 9 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 cm.
C. Giới hạn đo là 9 cm và độ chia nhỏ nhất là 2 mm.
D. Giới hạn đo là 9 mm và độ chia nhỏ nhất là 2 cm.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây không thuộc các bước đo chiều dài?
A. Chọn thước đo thích hợp.
B. Đặt thước dọc theo chiều dài vật cần đo.
C. Đặt vạch số 0 ngang với một đầu của thước.
D. Đeo kính để đọc số đo chiều dài vật.
Câu 4. Cách đặt mắt như thế nào thì đọc được chính xác số đo của vật?
A.
B.
C.
D. Cả A và B đều đúng
Câu 5. Điền vào chỗ trống “…” trong câu sau đây để được phát biểu đúng:
“…” của thước là chiều dài lớn nhất ghi trên thước.
A. Giới hạn đo B. Độ chia nhỏ nhất C. Số lớn nhất D. Số bé nhất
Câu 6. Điền vào chỗ trống “…” trong câu sau đây để được phát biểu đúng:
“…” của thước là chiều dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
A. Giới hạn đo B. Độ chia nhỏ nhất C. Số lớn nhất D. Số bé nhất
Câu 7. Cách đổi đơn vị nào sau đây là đúng?
A. 1 m = 0,1 cm B. 1 km = 100 m
C. 1 mm = 0, 01 dm D. 1 dm = 10 m
Câu 8. Một thước có 61 vạch chia thành 60 khoảng đều nhau, vạch đầu tiên ghi số 0, vạch cuối cùng ghi số 30 kèm theo đơn vị cm. Thông tin đúng của thước là:
A. GHĐ và ĐCNN là 60 cm và 2 cm B. GHĐ và ĐCNN là 30 cm và 2 cm
C. GHĐ và ĐCNN là 60 cm và 0,5 cm D. GHĐ và ĐCNN là 30 cm và 0,5 cm
Câu 9. Ta có kết quả đo chiều dài một bàn học với ba lần đo như sau:
Lần 1: 100 cm
Lần 2: 102 cm
Lần 3: 101 cm
Hỏi chiều dài trung bình của bàn học là bao nhiêu?
A. 100 cm B. 101 cm C. 102 cm D. 99 cm
Câu 10. Cho các dụng cụ sau:
- Một sợi chỉ dài 50 cm.
- Một chiếc thước kẻ có giới hạn đo 50 cm.
- Một cái đĩa tròn.
Hãy tìm phương án đo chu vi của cái đĩa đó.
*********************************************
Bài 5: ĐO KHỐI LƯỢNG
Câu 1. Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là
A. tấn. B. miligam. C. kilôgam. D. gam.
Câu 2. Trên vỏ một hộp bánh có ghi 750 g. Con số này có ý nghĩa gì?
A. Khối lượng bánh trong hộp. B. Khối lượng cả bánh trong hộp và vỏ hộp.
C. Sức nặng của hộp bánh. D. Thể tích của hộp bánh.
Câu 3. Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông ghi 10T (hình vẽ), con số 10T này có ý nghĩa gì?

A. Xe có trên 10 người ngồi thì không được đi qua cầu.
B. Khối lượng toàn bộ (của cả xe và hàng) trên 10 tấn thì không được đi qua cầu.
C. Khối lượng của xe trên 100 tấn thì không được đi qua cầu.
D. Xe có khối lượng trên 10 tạ thì không được di qua cầu
Câu 4. Cân một túi hoa quả, kết quả là 14 533 g. Độ chia nhỏ nhất của cân đã dùng là
A. 1 g. B. 5 g. C. 10 g. D. 100 g.
Câu 5. Một hộp quả cân có các quả cân loại 2 g, 5 g, 10 g, 50 g, 200 g, 200 mg, 500 g, 500mg. Để cân một vật có khối lượng 257,5 g thì có thể sử dụng các quả cân nào?
A. 200 g, 200 mg, 50 g, 5 g, 50 g.
B. 2 g, 5 g, 50 g, 200 g, 500 mg.
C. 2 g, 5 g, 10 g, 200 g, 500 g.
D. 2 g, 5 g, 10 g, 200 mg, 500 mg.
Câu 6. Có 20 túi đường, ban đầu mỗi túi có khối lượng 1 kg, sau đó người ta cho thêm mỗi túi 2 lạng đường nữa. Khối lượng của 20 túi đường khi đó là bao nhiêu?
A. 24 kg. B. 20 kg 10 lạng. C. 22 kg. D. 20 kg 20 lạng.
Câu 7. Bước nào sau đây không thuộc các bước cần thực hiện trong cách đo khối lượng?
A. Ước lượng khối lượng vật cần đo.
B. Đặt vật lên cân hoặc treo vật vào móc cân.
C. Đặt mắt nhìn ngang với vật.
D. Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo theo vạch chia gần nhất với đầu kim của cân.
Câu 8. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Mọi vật đều có ...
b) Người ta dùng ... để đo khối lượng.
c)... là khối lượng của một quả cần mẫu đặt ở viện đo lường quốc tế Pháp.
Câu 9. Làm thế nào để lấy 1 kg gạo từ một bao gạo đựng 10 kg gạo khi trên bàn chỉ có một cân đĩa và một quả cân 4 kg?
****************************************
Bài 6: ĐO THÒI GIAN
Câu 1. Đơn vị đo thời gian trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là:
A. tuần. B. ngày. C. giây. D. giờ.
Câu 2. Cho các bước đo thời gian của một hoạt động gồm:
(1) Đặt mắt nhìn đúng cách.
(2) Ước lượng thời gian hoạt động cần đo để chọn đồng hồ thích hợp.
(3) Hiệu chỉnh đồng hồ đo đúng cách.
(4) Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định.
(5) Thực hiện phép đo thời gian.
Thứ tự dùng các bước thực hiện để đo thời gian của một hoạt động là:
A. (1), (2), (3), (4), (5).
B. (3), (2), (5), (4), (1).
C. (2), (3), (1), (5), (4).
D. (2), (1), (3), (5), (4).
Câu 3. “1 ngày = … giây”, chọn phương án đổi đúng?
A. 1 ngày = 24 giây B. 1 ngày = 60 giây
C. 1 ngày = 86 400 giây D. 1 ngày = 864 000 giây
Câu 4. Để đo thời gian chạy của các vận động viên trong cuộc thi chạy, trọng tài sẽ đo thời gian bắt đầu từ khi nào
A. khi vận động viên cuối cùng bắt đầu chạy
B. khi có lệnh xuất phát chạy
C. khi vận động viên đầu tiên chạy
D. khi toàn thể vận động viên đã chạy
Câu 5. Để đo thời gian của vận động viên chạy 100 m, loại đồng hố thích hợp nhất là
A. đồng hồ để bàn. B. đồng hổ bấm giây.
C. đồng hố treo tường. D. đồng hổ cát.
Câu 6. Khi đo nhiều lần thời gian chuyển động của một viên bi trên mặt phẳng nghiêng mà thu được nhiều giá trị khác nhau, thì giá trị nào sau đây được lấy làm kết quả của phép đo?
A. Giá trị của lần đo cuối cùng.
B. Giá trị trung bình của giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất.
C. Giá trị trung bình của tất cả các giá trị đo được.
D. Giá trị được lặp lại nhiều lần nhất.
Câu 7. Lựa chọn đồng hồ phù hợp với việc đo thời gian của các hoạt động sau:

**********************************************
Bài 7: THANG NHIÊT ĐỘ CELSIUS. ĐO NHIỆT ĐỘ
Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất lỏng co lại khi lạnh đi.
B. Độ dãn nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau là như nhau.
C. Khi nhiệt độ thay đổi thì thể tích chất lỏng thay đổi.
D, Chất lỏng nở ra khi nóng lên.
Câu 2. Nhiệt kế thuỷ ngân không thể đo nhiệt độ nào trong các nhiệt độ sau?
A. Nhiệt độ của nước đá.
B. Nhiệt độ cơ thể người.
C. Nhiệt độ khí quyển.
D. Nhiệt độ của một lò luyện kim.
Câu 3. Cho các bước như sau:
(1) Thực hiện phép đo nhiệt độ.
(2) Ước lượng nhiệt độ của vật.
(3) Hiệu chỉnh nhiệt kế.
(4) Lựa chọn nhiệt kế phù hợp.
(5) Đọc và ghi kết quả đo.
Các bước đúng khi thực hiện đo nhiệt độ của một vật là:
A. (2), (4), (3), (1), (5).
B. (1), (4), (2), (3), (5).
C. (1), (2), (3), (4), (5).
D. (3), (2), (4), (1), (5).
Câu 4. Dung nói rằng, khi sử dụng nhiệt kế thuỷ ngân phải chú ý bốn điểm sau:
A. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế.
B. Không cầm vào bầu nhiệt kế khi đo nhiệt độ.
C. Hiệu chỉnh về vạch số 0.
D. Cho bầu nhiệt kế tiếp xúc với vật cần đo nhiệt độ.
Dung đã nói sai ở điểm nào?
Câu 5. Nhiệt độ của nước đá đang tan theo thang nhiệt độ Celsius là?
A. 1000C B. 00C C. 273K D. 373K
Câu 6. Nhiệt độ sôi của nước theo thang nhiệt độ Kelvin là?
A. 1000C B. 00C C. 273K D. 373K
Câu 7. Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ đo lường SI là:
A. Kelvin (K) B. Celsius (0C)
C. Fahrenheit (0F) D. Cả 3 đơn vị trên
Câu 8. Khi sử dụng nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ cơ thể, ta cần làm cho thủy ngân tụt xuống vạch số 35 bằng cách nào?
A. Cầm đầu nhiệt kế, dốc bầu đựng chất lỏng xuống và vẩy thật mạnh.
B. Ngâm bầu đựng nhiệt kế vào nước lạnh.
C. Ngâm bầu đựng nhiệt kế vào nước ấm.
D. Cầm đầu nhiệt kế, dốc bầu đựng chất lỏng xuống và đợi 5 phút.
Câu 9. 200C=……………….0F
A.60 0F
B. 580F
C.68 0F
D. 28,90F
Câu 10. 500F=……………….0C
A.100C
B.150C
C.10,30C
D.1220C
Câu 11. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
a)… là số đo độ “nóng”, “lạnh” của một vật.
b) Người ta dùng…. để đo nhiệt độ.
c) Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng trong cuộc sống hằng ngày ở Việt Nam là…
Câu 12. An nói rằng: “Khi mượn nhiệt kế y tế của người khác cần phải nhúng nước sôi để sát trùng rồi hãy dùng”. Nói như thế có đúng không?