ÔN TẬP HKI – PHẦN 1
(CHUYỂN ĐỘNG CƠ, TỐC ĐỘ, TỐC ĐỘ TRUNG BÌNH, BIỂU DIỄN LỰC, QUÁN TÍNH, LỰC MA SÁT)
Bài 1: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng khi nói về chuyển động cơ học?
A. Chuyển động cơ học là sự dịch chuyển của vật.
B. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian.
C. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vận tốc của vật.
D. Chuyển động cơ học là chuyển dời vị trí của vật.
Bài 2: Một đoàn tàu đang chạy vào ga, trong các câu mô tả sau đây, câu mô tả nào là sai?
A. Đoàn tàu đang chuyển động so với nhà ga.
B. Đoàn tàu đang đứng yên so với người lái tàu.
C. Đoàn tàu đang chuyển động so với hành khách đang ngồi trên tàu.
D. Đoàn tàu đang chuyển động so với hành khách đang đứng dưới sân ga.
Bài 3: Quỹ đạo chuyển động của một vật là
A. đường mà vật chuyển động vạch ra trong không gian. B. đường thẳng vật chuyển động vạch ra trong không gian.
C. đường tròn vật chuyển động vạch ra trong không gian. D. đường cong vật chuyển động vạch ra trong không gian.
Bài 4: Mặt Trời mọc đằng đông, lặn đằng Tây. Trong hiện tượng này:
A. Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên. B. Mặt Trời đứng yên còn Trái Đất chuyển động.
C. Mặt Trời và Trái Đất đều chuyển động. D. Mặt Trời và Trái Đất đều đứng yên.
Bài 5: Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì:
A. Quãng đường vật đi được trong những khoảng thời gian khác nhau là khác nhau.
B. Một vật có thể đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác.
C. Vận tốc của vật so với các vật mốc khác nhau là khác nhau.
D. Dạng quỹ đạo chuyển động của vật phụ thuộc vào vật chọn làm mốc.
Bài 6: Một ô tô chở khách chạy trên đường, người phụ lái đi soát vé của hành khách trên xe. Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì trường hợp nào dưới đây đúng?
A. Người phụ lái đứng yên B. Ô tô đứng yên
C. Cột đèn bên đường đứng yên D. Mặt đường đứng yên
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chỉ những vật gắn liền với Trái Đất mới được chọn làm vật mốc
B. Chỉ những vật chuyển động so với Trái Đất mới được chọn làm vật mốc
C. Chỉ những vật bên ngoài Trái Đất mới được chọn làm vật mốc
D. Có thể chọn bất kì vật nào làm vật mốc
Bài 8: Dụng cụ để xác định sự nhanh chậm của chuyển động của một vật gọi là
A. vôn kế B. nhiệt kế C. tốc kế D. ampe kế
Câu 9: Độ lớn của vận tốc cho biết:
A. Quỹ đạo của chuyển động B. Mức độ nhanh hay chậm của chuyển động
C. Mức độ nhanh hay chậm của vận tốc D. Dạng đường đi của chuyển động
Câu 10: Công thức tính vận tốc là:
A. B. C. v = s.t D. v = m/s
Câu 11: Đơn vị của vận tốc là:
A. km.h B. m.s C. km/h D. s/m
Câu 12: Vận tốc của một vật là 10m/s. Kết quả nào sau đây tương ứng với vận tốc trên?
A. 36km/h B. 54km/h C. 48km/h D. 60km/h
Câu 13: 108km/h = ….m/s
A. 30m/s B. 20m/s C. 15m/s D. 10m/s
Câu 14: 72km/h tương ứng bao nhiêu m/s. Hãy chọn câu đúng:
A. 15m/s B. 25m/s C. 20m/s D. 30m/s
Câu 15: Trong đêm tối từ lúc thấy tia chớp sáng lói đến khi nghe thấy tiếng bom nổ khoảng 15 giây. Hỏi chỗ bom nổ cách người quan sát bao xa? Biết vận tốc truyền âm trong không khí bằng 340m/s
A. 5100m B. 5000m C. 5200m D. 5300m
Câu 16: Một người đi xe máy với vận tốc 12m/s trong thời gian 20 phút. Quãng đường người đó đi được là:
A. 240m B. 2400m C. 14,4km D. 4km
Câu 17: Một xe đạp đi với vận tốc 12km/h. Con số đó cho ta biết điều gì? Hãy chọn câu trả lời đúng.
A. Thời gian đi của xe đạp. B. Quãng đường đi của xe đạp.
C. Xe đạp đi 1 giờ được 12km. D. Mỗi km xe đạp đi trong 12 giờ.
Câu 18: Công thức nào sau đây dùng để tính vận tốc trung bình:
A.
B.
C.
D. 
Câu 19: Hưng đạp xe lên dốc dài 100m với vận tốc 2m/s, sau đó xuống dốc dài 140m hết 30s. Hỏi vận tốc trung bình của Hưng trên cả đoạn đường dốc?
A. 50m/s B. 8m/s C. 4,67m/s D. 3m/s
Câu 20: Hãy chọn câu trả lời đúng. Muốn biểu diễn một vec tơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố:
A. Phương, chiều B. Điểm đặt, phương, chiều
C. Điểm đặt, phương, độ lớn D. Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn
Câu 21: Khi có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào?
A. Không thay đổi B. Chỉ có thể tăng
C. Chỉ có thể giảm D. Thay đổi tăng hoặc giảm.
Câu 22: Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc v. Muốn vật chuyển động theo phương cũ và chuyển động nhanh lên thì ta phải tác dụng một lực như thế nào vào vật? Hãy chọn câu trả lời đúng?
A. Cùng phương cùng chiều với vận tốc
B. Cùng phương ngược chiều với vận tốc
C. Có phương vuông góc với với vận tốc
D. Có phương bất kỳ so với vận tốc
Câu 23: Hai lực cân bằng là:
A. hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau
B. hai lực được đặt lên hai vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau
C. hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều cùng nhau
D. hai lực được đặt lên hai vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều cùng nhau
Câu 24: Khi vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì:
A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động.
B. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm dần.
C. Vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
D. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh dần.
Câu 25: Một xe ô tô đang chuyển động thẳng thì đột ngột dừng lại. Hành khách trên xe sẽ như thế nào? Hãy chọn câu trả lời đúng.
A. Hành khách nghiêng sang phải B. Hành khách nghiêng sang trái
C. Hành khách ngã về phía trước D. Hành khách ngã về phía sau
Câu 26: Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?
A. Hòn đá lăn từ trên núi xuống B. Xe máy chạy trên đường
C. Lá rơi từ trên cao xuống D. Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa
Câu 27: Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật là:
A. Hai lực không cân bằng B. Hai lực cân bằng
C. Quán tính D. Khối lượng
Câu 28: Quán tính là:
A. tính chất giữ nguyên độ lớn và hướng của vận tốc.
B. tính chất giữ nguyên trọng lượng của vật.
C. tính chất giữ nguyên khối lượng của vật.
D. tính chất giữ nguyên thể tích của vật.
Câu 29: Có mấy loại lực ma sát?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 30: Lực nào sau đây không phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường
B. Lực xuất hiện khi lốp xe đạp lăn trên mặt đường
C. Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn
D. Lực xuất hiện khi các chi tiết máy cọ xát với nhau.
Câu 31: Khi xe đang chuyển động, muốn xe đứng lại, người ta dùng phanh xe để:
A. tăng ma sát trượt B. tăng ma sát lăn C. tăng ma sát nghỉ D. tăng quán tính
Câu 32: Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là:
A. ma sát trượt B. ma sát nghỉ C. ma sát lăn D. lực quán tính
Câu 33: Lực ma sát nào giúp ta cầm quyển sách không trượt khỏi tay?
A. Lực ma sát trượt. B. Lực ma sát nghỉ.
C. Lực ma sát lăn. D. Lực ma sát trượt và lực ma sát nghỉ.
Câu 34: Trong các cách làm dưới dây, cách nào làm giảm ma sát?
A. Trước khi cử tạ, vận động viên xoa tay và dụng cụ vào phấn thơm
B. Dùng sức nắm chặt bình dầu, bình dầu mới không tuột
C. Khi trượt tuyết, tăng thêm diện tích của ván trượt
D. Bò kéo xe rất tốn sức cần phải bỏ bớt 1 ít hàng hoá trên xe
ÔN TẬP HKI – PHẦN II
ÁP SUẤT, ÁP SUẤT CHẤT LỎNG, ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Bài 1: Áp lực là:
A. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
B. Lực ép có phương song song với mặt bị ép
C. Lực ép có phương tạo với mặt vị ép một góc bất kì
D. Lực ép có phương trùng với mặt bị ép
Bài 2: Phát biểu nào sau đây đúng khái niệm áp lực?
A. Áp lực là lực ép lên mặt bị ép.
B. Áp lực là trọng lượng của vật ép lên mặt sàn.
C. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
D. Áp lực là trọng lượng của vật ép vuông góc lên mặt sàn.
Bài 3: Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng lực nào?
A. Lực kéo do đầu tàu tác dụng lên toa tàu B. Trọng lực của tàu
C. Lực ma sát giữa tàu và đường ray D. Cả ba lực trên
Bài 4: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng lực kéo do đầu tàu tác dụng lên toa tàu.
B. Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng trọng lực của tàu
C. Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng lực ma sát giữa tàu và đường ray
D. Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng cả ba lực trên.
Bài 5: Đơn vị của áp lực là:
A. N/m2 B. Pa C. N D. N/cm2
Bài 6: Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào:
A. phương của lực B. chiều của lực C. điểm đặt của lực D. độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép
Câu 7: Một người trượt tuyết đi ván trượt là một cặp ván có diện tích một tấm ván là 0,1m2. Biết trọng lượng của người đó là 700N. Tính áp suất của người đó tác dụng lên mặt tuyết.
A. 7000 Pa B. 1400 Pa C. 2800 Pa D. 3500 Pa
Câu 8: Áp lực của gió tác dụng trung bình lên một bức tường là 6800N, khi đó bức tường chịu một áp suất là 50N/m2. Tính diện tích của bức tường?
A. 126 m2 B. 246 m2 C. 136 m2 D. 236 m2
Bài 9: Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất
A. p = F/S B. p = F.S C. p = d/V D. p = d.V
Bài 10: Muốn tăng áp suất thì:
A. giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ
B. giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực
C. tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ
D. tăng diện tích mặt bị ép và giảm áp lực
Bài 11: Điều nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng?
A. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
B. Áp suất tác dụng lên thành bình không phụ thuộc diện tích bị ép.
C. Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm tỉ lệ nghịch với độ sâu.
D. Nếu cùng độ sâu thì áp suất như nhau trong mọi chất lỏng khác nhau
Bài 12: Điều nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng?
A. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
B. Áp suất tác dụng lên thành bình không phụ thuộc diện tích bị ép.
C. Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm tỉ lệ nghịch với độ sâu.
D. Nếu cùng độ sâu thì áp suất như nhau trong mọi chất lỏng khác nhau
Bài 13: Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc:
A. Khối lượng lớp chất lỏng phía trên B. Trọng lượng lớp chất lỏng phía trên
C. Thể tích lớp chất lỏng phía trên D. Độ cao lớp chất lỏng phía trên
Bài 14: Trong các kết luận sau, kết luận nào không đúng đối với bình thông nhau?
A. Bình thông nhau là bình có 2 hoặc nhiều nhánh thông nhau.
B. Tiết diện của các nhánh bình thông nhau phải bằng nhau.
C. Trong bình thông nhau có thể chứa 1 hoặc nhiều chất lỏng khác nhau.
D. Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng 1 độ cao.
Bài 15: Ba bình chứa cùng 1 lượng nước ở 40C. Đun nóng cả 3 bình lên cùng 1 nhiệt độ. So sánh áp suất của nước tác dụng lên đáy bình ta thấy:
A. p1 = p2 = p3
B. p1 > p2 > p3
C. p3 > p2 > p1
D. p2 > p3 > p1
Bài 16: Trong một bình chứa chất lỏng (hình vẽ), áp suất tại điểm nào lớn nhất? Áp suất tại điểm nào nhỏ nhất?
A. Áp suất tại H lớn nhất, áp suất tại R nhỏ nhất.
B. Áp suất tại K lớn nhất, áp suất tại H nhỏ nhất.
C. Áp suất tại R lớn nhất, áp suất tại H nhỏ nhất.
D. Áp suất tại R lớn nhất, áp suất tại I nhỏ nhất.
Bài 17: Bốn bình 1, 2, 3, 4 cùng đựng nước như dưới. Áp suất của nước lên đáy bình nào lớn nhất?

A. Bình 1 B. Bình 2
C. Bình 3 D. Bình 4
Bài 18: Một tàu ngầm đang di chuyển dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ 875000 N/m2, một lúc sau áp kế chỉ 1165000 N/m2. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Tàu đang lặn xuống
B. Tàu đang chuyển động về phía trước theo phương ngang
C. Tàu đang từ từ nổi lên
D. Tàu đang chuyển động lùi về phía sau theo phương ngang
Bài 19: Một bình hình trụ cao 1m đựng đầy nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là:
A.10000Pa
B. 400Pa
C. 250Pa
D. 25000Pa
Bài 20: Một bình hình trụ cao 1,8m đựng đầy rượu. Biết trọng lượng riêng của rượu là 8000N/m3. Áp suất của rượu tác dụng lên điểm M cách đáy bình 20 cm là:
A. 1440Pa
B. 1280Pa
C. 12800Pa
D. 1600Pa
Bài 21: Chọn câu đúng: Hút bớt không khí trong một vỏ hộp sữa bằng giấy, vỏ hộp sữa bị bẹp theo nhiều phía:
A. Vì không khí bên trong hộp sữa bị co lại.
B. Vì áp suất không khí bên trong hộp nhỏ hơn áp suất bên ngoài.
C. Vì hộp sữa chịu tác dụng của áp suất khí quyển.
D. Vì hộp sữa rất nhẹ.
Bài 22: Câu nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về áp suất khí quyển?
A. Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng công thức p = hd
B. Độ lớn của áp suất khí quyển không thể được tính bằng chiều cao của cột thủy ngân trong ống Tôrixenli.
C. Càng lên cao áp suất khí quyển càng tăng.
D. Ta có thể dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
Bài 23: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào KHÔNG do áp suất khí quyển gây ra.
A. Một cốc đựng đầy nước được đậy bằng miếng bìa khi lộn ngược cốc thì nước không chảy ra ngoài.
B. Con người có thể hít không khí vào phổi
C. Chúng ta khó rút chân ra khỏi bùn
D. Vật rơi từ trên cao xuống
Bài 24: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về áp suất khí quyển?
A. Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương.
B. Áp suất khí quyển bằng áp suất thủy ngân.
C. Áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương thẳng đứng hướng từ dưới lên trên.
D. Áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương thẳng đứng hướng từ trên xuống dưới.
Bài 25: Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao càng tăng?
A. Càng tăng
B. Càng giảm
C. Không thay đổi
D. Có thể vừa tăng, vừa giảm.
Bài 26: Áp suất khí quyển bằng 76 cmHg đổi ra là:
A. 76 Pa
B. 760 N/m2
C. 10 atm
D. 760 mmHg
Bài 27: Đơn vị nào không phải là đơn vị đo áp suất khí quyển :
A. Pa
B. N/m3
C. atm
D. mmHg
Bài 28: Trường hợp nào sau đây áp suất khí quyển lớn nhất
A. Tại đỉnh núi
B. Tại chân núi
C. Tại đáy hầm mỏ
D. Trên bãi biển
Bài 29: Đổ nước đầy một cốc bằng thủy tinh sau đó đậy kín bằng tờ bìa không thấm nước, lộn ngược lại thì nước không chảy ra. Hiện tượng này liên quan đến kiến thức vật lí nào?
A. Áp suất của chất lỏng.
B. Áp suất của chất khí.
C. Áp suất khí quyển.
D. Áp suất cơ học.
Bài 30: Thí nghiệm Ghê – Rich: Ông lấy hai bán cầu bằng đồng rỗng, đường kính khoảng 30cm, mép được mài nhẵn, úp chặt vào nhau sao cho không khí không lọt vào được. Sau đó ông dùng máy bơm rút không khí bên trong quả cầu ra ngoài qua một van gắn vào một bán cầu rồi đóng khóa van lại. Người ta phải dùng hai đàn ngựa mỗi đàn tám con mà cũng không kéo được hai bán cầu rời ra. Thí nghiệm này giúp chúng ta:
A. Chứng tỏ có sự tồn tại của áp suất khí quyển
B. Thấy được độ lớn của áp suất khí quyển
C. Thấy được sự giàu có của Ghê – Rích
D. Chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng