Chủ đề 10: Lực đẩy Ac-si-met
Bài 1: Một vật ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào?
A. Lực đẩy Acsimét B. Lực đẩy Acsimét và lực ma sát
C. Trọng lực D. Trọng lực và lực đẩy Acsimét
Bài 2: Một hòn bi ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào?
A. Một hòn bi ở trong nước chỉ chịu tác dụng lực đẩy Acsimét
B. Một hòn bi ở trong nước chịu tác dụng lực đẩy Acsimét và lực ma sát
C. Một hòn bi ở trong nước chỉ chịu tác dụng trọng lực
D. Một hòn bi ở trong nước chịu tác dụng trọng lực và lực đẩy Acsimét
Bài 3: Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên một vật nhúng trong chất lỏng bằng:
A. Trọng lượng của vật B. Trọng lượng của chất lỏng
C. Trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ D. trọng lượng của phần vật nằm dưới mặt chất lỏng
Bài 4: Công thức tính lực đẩy Acsimet là:
A. FA =DV B. FA = Pvat C. FA = dV D. FA = d.h
Bài 5: Trong công thức tính lực đẩy Acsimet: FA = dV, V là:
A. Thể tích của vật B. Thể tích chất lỏng chứa vật
C. Thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ D. Thể tích phần chất lỏng không bị vật chiếm chỗ
Bài 6: Lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào các yếu tố:
A. Trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
B. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của vật.
C. Trọng lượng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
D. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Bài 7: Trong các câu sau, câu nào đúng?
A. Lực đẩy Acsimet cùng chiều với trọng lực.
B. Lực đẩy Acsimet tác dụng theo mọi phương vì chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
C. Lực đẩy Acsimet có điểm đặt ở vật.
D. Lực đẩy Acsimet luôn có độ lớn bằng trọng lượng của vật.
Bài 8: Trong các câu sau, câu nào đúng khi nói về lực đẩy Acsimet?
A. Cùng chiều với trọng lực.
B. Tác dụng theo mọi phương vì chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
C. Có điểm đặt ở vật.
D. Luôn có độ lớn bằng trọng lượng của vật.
Bài 9: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về lực đẩy Acsimet?
A. Hướng thẳng đứng lên trên. B. Hướng thẳng đứng xuống dưới
C. Theo mọi hướng D. Một hướng khác.
Bài 10: Trong các phát biểu sau đây về lực đẩy Acsimet, phát biểu nào là đúng?
A. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật theo mọi phương.
B. Lực đẩy Acsimet bao giờ cũng hướng thẳng đứng từ dưới lên trên.
C. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật bao giờ cũng hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới.
D. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật bao giờ cũng ngược chiều với lực khác tác dụng lên vật đó.
Bài 11: Khi ôm một tảng đá ở trong nước ta thấy nhẹ hơn khi ôm nó trong không khí. Sở dĩ như vậy là vì:
A. khối lượng của tảng đá thay đổi B. khối lượng của nước thay đổi
C. lực đẩy của nước D. lực đẩy của tảng đá
Bài 12: 1cm3 nhôm (có trọng lượng riêng 27000N/m3) và 1cm3 chì (trọng lượng riêng 130000N/m3) được thả vào một bể nước. Lực đẩy tác dụng lên khối nào lớn hơn?
A. Nhôm B. Chì C. Bằng nhau D. Không đủ dữ liệu kết luận
Bài 13: Ta biết công thức tính lực đẩy Acsimet là FA = d. V. Ở hình vẽ bên thì V là thể tích nào?

A. Thể tích toàn bộ vật B. Thể tích chất lỏng
C. Thể tích phần chìm của vật D. Thể tích phần nổi của vật
Bài 14: Trong công thức lực đẩy Acsimet FA = d. V. Các đại lượng d, V là gì? Hãy chọn câu đúng
A. d là trọng lượng riêng của vật, V là thể tích của vật.
B. d là trọng lượng riêng của chất lỏng, V là thể tích của vật.
C. d là trọng lượng riêng của chất lỏng, V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
D. Một câu trả lời khác.
Bài 15: Một quả cầu bằng sắt treo vào 1 lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ 1,7N. Nhúng chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 1,2N. Lực đẩy Acsimet có độ lớn là:
A. 1,7N B. 1,2N C. 2,9N D. 0,5N
Bài 16: Ba quả cầu có cùng thể tích, quả cầu 1 làm bằng nhôm, quả cầu 2 làm bằng đồng, quả cầu 3 làm bằng sắt. Nhúng chìm cả 3 quả cầu vào trong nước. So sánh lực đẩy Acsimet tác dụng lên mỗi quả cầu ta thấy.
A. F1A > F2A > F3A
B. F1A = F2A = F3A
C. F3A > F2A > F1A
D. F2A > F3A > F1A