PHÒNG GD & ĐT QUẬN 2
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THỊ ĐỊNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY BỘ MÔN HÓA HỌC
NĂM HỌC: 2019 - 2020
I. TÌNH HÌNH NHÂN SỰ:
TT
Họ và tên GV
Văn bằng cao nhất
Năm TN
Năm vào ngành
Các cấp lớp dạy
Số ĐT
1
Trịnh Ngọc Trâm
Thạc sĩ
2013
2006
8A5, 9A3, 9A4
0906047027
2
Phạm Thị Thanh Hải
ĐH
2011
2001
8A3, 8A4
0979500084
3
Lao Thanh Phong
Thạc sĩ
2015
2016
8A1,8A2
9A1, 9A2, 9A5
01665264478
II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG:
1. Thuận lợi:
- Đa số học sinh ở trường có đầy đủ sách vở để học tập môn hoá học như: sách giáo khoa, tập bài học, bài tập.
- Chương trình hoá học đã có sự đổi mới, nội dung phù hợp với đặc điểm của từng học sinh và giáo viên.
- Được sự quan tâm, chỉ đạo của các cấp đến việc dạy và học trong nhà trường.
- Giáo viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, tích cực đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá...
- Đồ dùng dạy học, dụng cụ, hóa chất đầy đủ, có nhiều đồ dùng trực quan, sinh động.
2. Khó khăn:
- Nội dung chương trình còn mang nặng lý thuyết, phân phối chương trình một số tiết chưa phù hợp.
- Đa số học sinh thuộc diện di cư, giải tỏa nên nhiều khó khăn trong cuộc sống. Nhiều học sinh chưa có phương pháp học, chưa hứng thú trong việc học tập môn hoá học.
- Đa số học sinh còn thụ động trong việc học tập. Kĩ năng tính toán còn yếu.
III. MỤC TIÊU:
- Củng cố lại kiến thức cho học sinh yếu, kém. Nâng cao chất lượng học sinh giỏi.
- Nâng cao ý thức học tập, nhu cầu học tập của học sinh.
- Đáp ứng với nhu cầu của học sinh, phụ huynh và tạo điều kiện cho các em phát triển một cách toàn diện.
IV. BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG:
1. Biện pháp dạy cho đối tượng khá giỏi:
- Hướng dẫn HS suy nghĩ, trả lời các câu hỏi khó ở SGK.
- Đặt câu hỏi tổng hợp, khái quát, phân tích.
- Giới thiệu tài liệu để HS tìm đọc nâng cao hiểu biết, nâng cao tư duy sáng tạo.
- Cho các em làm bài tập nghiên cứu khoa học nhỏ.
- Phân bố chỗ ngồi hợp lý, để em giỏi có điều kiện giúp đỡ em yếu kém.
2. Biện pháp dạy cho đối tượng trung bình :
- Động viên khuyến khích HS phát biểu xây dựng bài ở lớp, theo dõi bài ở nhà, có khen thưởng và xử phạt thích đáng.
- Thành lập tổ nhóm học tập .
- Cho bài tập nghiên cứu khoa học ở dạng TB
3. Biện pháp dạy cho đối tượng yếu kém:
- Phân công HS khá giỏi kèm cặp.
- Theo dõi sát sao để kịp thời uốn nắn trong quá trình học tập.
- Cho bài tập vừa phải, chi tiết, cụ thể.
- Động viên khuyến khích, chê trách, phê bình .
- Cho bài tập ở dạng câu hỏi cơ bản.
- Chú ý đổi mới phương pháp dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh, đổi mới cách kiểm tra, đánh giá theo hướng phát huy năng lực học sinh.
V. Thực hiện giảng dạy theo phân phối chương trình
1. Phân phối chương trình hóa học 8
Cả năm: 37 tuần (70 tiết)
Học kì I: 19 tuần (36 tiết)
Học kì II: 18 tuần( 34 tiết)
HỌC KỲ I
Tiết 1: Mở đầu
Chương I: Chất. Nguyên tử. Phân tử
Tiết 2,3: Chất
Tiết 4: Bài thực hành 1 ( không làm Thí nghiệm 1)
Tiết 5: Nguyên tử (Không dạy: Mục 3. lớp electron, Mục 4 (phần ghi nhớ), không làm Bài tập 4 ,Bài tập 5)
Tiết 6,7: Nguyên tố hóa học(Không dạy Mục III: Có bao nhiêu nguyên tố hóa học)
Tiết 8,9: Đơn chất, Hợp chất.(Không dạy: Mục IV. Trạng thái của chất, Mục 5 (phần ghi nhớ),Hình 1.14, không làm Bài tập 8) -Kiểm tra 15 phút
Tiết 10: Bài thực hành 2
Tiết 11: Bài luyện tập 1
Tiết 12: Công thức hóa học
Tiết 13,14: Hóa trị
Tiết 15: Bài luyện tập 2
Tiết 16: Kiểm tra 1 tiết
Chương II: Phản ứng hoá học
Tiết 17: Sự biến đổi chất (phần b: GV hướng dẫn kỹ cách chọn hóa chất và cách làm thí nghiệm)
Tiết 18,19: Phản ứng hóa học.
Tiết 20: Bài thực hành 3 ( lấy điểm 15phút)
Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng
Tiết 22,23: Phương trình hóa học
Tiết 24: Bài luyện tập 3
Tiết 25: Kiểm tra 1 tiết
Chương III: Mol và tính toán hoá học.
Tiết 26: Mol
Tiết 27,28: Sự chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và mol.
Tiết 29: Tỉ khối của chất khí.
Tiết 30,31: Tính theo công thức hóa học.
Tiết 32,33: Tính theo phương trình hóa học.(không làm Bài tập 4, Bài tập 5)
Tiết 34: Bài luyện tập 4
Tiết 35: Ôn tập học kì I
Tiết 36: Kiểm tra học kì I
HỌC KỲ II
Chương IV: Oxi. Không khí
Tiết 37,38: Tính chất của oxi
Tiết 39: Sự oxi hóa, Phản ứng hóa hợp,ứng dụng của oxi
Tiết 40,41: Oxit, điều chế oxi, Phản ứng phân hủy(không dạy Mục II. Sản xuất khí oxi trong công nghiệp và không làm BT 2 trang 94)
Tiết 42,43: Không khí, sự cháy.
Tiết 44: Bài thực hành 4 (lấy điểm 15 phút)
Tiết 45: Bài luyện tập 5.
Tiết 46: Kiểm tra 1 tiết
Chương V: Hiđro. Nước
Tiết 47,48: Tính chất, ứng dụng của hiđro.
Tiết 49: Điều chế hiđro, Phản ứng thế ( không dạy Mục 2. Trong công nghiệp)
Tiết 50: Bài luyện tập 6
Tiết 51: Bài thực hành 5
Tiết 52,53: Nước
Tiết 54,55,56 Axit, bazơ, muối - Kiểm tra 15 phút
Tiết 57: Bài luyện tập 7
Tiết 58: Bài thực hành 6
Tiết 59: Kiểm tra 1 tiết
Chương VI: Dung dịch
Tiết 60: Dung dịch
Tiết 61: Độ tan của một chất trong nước
Tiết 62,63: Nồng độ dung dịch
Tiết 64,65: Pha chế dung dịch (không làm Bài tập 5)
Tiết 66: Bài luyện tập 8 (không làm Bài tập 6)
Tiết 67: Bài thực hành 7
Tiết 68,69: Ôn tập học kì II
Tiết 70: Kiểm tra cuối năm
2. Phân phối chương trình hóa học 9
Cả năm: 37 tuần (70 tiết)
Học kì I: 19 tuần (36 tiết)
Học kì II: 18 tuần (34 tiết)
HỌC KỲ I
Tiết 1: Ôn tập đầu năm
Chương I: Các loại hợp chất vô cơ
Tiết 2 Tính chất hoá học của oxit. Khái quát về
sự phân loại oxit.
Tiết 3,4 : Một số oxit quan trọng.
Tiết 5: Tính chất hoá học của axit.
Tiết 6,7 : Một số axit quan trọng. ( không dạy Phần A. Axit clohiđric .HCl, không làm Bài tập 4)
Tiết 8 : Luyện tập: Tính chất hoá học của oxit và axit.
Tiết 9 : Thực hành:Tính chất hoá học của oxit và axit.
Tiết 10: Kiểm tra 1 tiết về oxit và axit.
Tiết 11 : Tính chất hoá học của bazơ.
Tiết 12,13: Một số bazơ quan trọng. (không dạy Hình vẽ thang pH, không làm Bài tập 2)
Tiết 14,15 : Tính chất hoá học của muối và Một số muối quan trọng. (Không làm Bài tập 6 trang 33, không dạy Mục II. Muối Kali nitrat (KNO3))
Tiết 16 : Phân bón hoá học.(Không dạy Mục I. Những nhu cầu của cây trồng)
Tiết 17 : Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ.
Tiết 18 : Luyện tập chương I
Tiết 19 : Thực hành Tính chất hoá học của bazơ và muối
( lấy điểm 15 phút)
Tiết 20: Kiểm tra 1 tiết về bazơ và muối.
Chương II: Kim loại
Tiết 21: Tính chất vật lí ,Tính chất hoá học của kim loại (không làm Thí nghiệm tính dẫn điện, dẫn nhiệt, Bài tập 7 trang 51)
Tiết 22: Dãy hoạt động hoá học của kim loại
Tiết 23; Nhôm (không dạy Hình 2.14)
Tiết 24: Sắt
Tiết 25: Hợp kim sắt: Gang, thép (Không dạy về các loại lò sản xuất gang, Thép)
Tiết 26: Ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn-kiểm tra 15 phút
Tiết 27: Luyện tập chương 2 (không làm Bài tập 6)
Tiết 28: Thực hành: Tính chất hoá học của nhôm và sắt
Chương III: Phi kim.
Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Tiết 29: Tính chất chung của phi kim.
Tiết 30,31: Clo
Tiết 32: Cacbon
Tiết 33: Các oxit của cacbon
Tiết 34,35: Ôn tập học kì I
Tiết 36: Kiểm tra học kì I
HỌC KỲ II
Tiết 37: Axit cacbonic và muối cacbonat
Tiết 38: Silic. Công nghiệp silicat (không dạy các phương trình hóa học ở Mục 3b)
Tiết 39,40: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (Không dạy các nội dung liên quan đến lớp electron không làm Bài tập 2)
Tiết 41: Luyện tập chương 3-kiểm tra 15 phút
Tiết 42: Thực hành: Tính chất hoá học của phi kim và
hợp chất của chúng.
Chương IV: Hiđrocacbon. Nhiên liệu
Tiết 43: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ.
Tiết 44: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
Tiết 45: Metan
Tiết 46: Etilen
Tiết 47: Axetilen
Tiết 48: ôn tập
Tiết 49: Kiểm tra 1 tiết
Tiết 50: Benzen
Tiết 51: Dầu mỏ và khí thiên nhiên
Tiết 52: Nhiên liệu
Tiết 53: Luyện tập chương 4
Tiết 54: Thực hành: Tính chất hoá học của hiđrocacbon
Chương V: Dẫn xuất của hiđrocacbon. Polime
Tiết 55: Rượu etilic
Tiết 56: Axit axetic
Tiết 57: Mối liên hệ giữa etilen, rượu etilic và axit axetic.
Tiết 58: ôn tập
Tiết 59: Kiểm tra 1 tiết
Tiết 60: Chất béo
Tiết 61: Luyện tập: Rượu etilic, axit axetic và chất béo
Tiết 62: Thực hành: Tính chất của rượu và axit
( lấy điểm 15 phút)
Tiết 63: Glucozơ và sacca rô zơ
Tiết 64: Tinh bột và xenlulozơ
Tiết 65: Protein
Tiết 66: Polime
Tiết 67: Thực hành: Tính chất của gluxit
Tiết 68,69: Ôn tập học kì II
Tiết 70: Kiểm tra học kì II.
Thạnh Mỹ Lợi, ngày 14 tháng 9 năm 2019
Người lập kế hoạch
Trịnh Ngọc Trâm