ÔN TẬP CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ

Thứ năm, 23/4/2020, 0:0
Lượt đọc: 14084
Ảnh đại diện

CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ TRONG TIẾNG VIỆT

CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ TỪ VỰNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

SO SÁNH

 

  • So sánh là đối chiếu 2 hay nhiều sự vật, sự việc mà giữa chúng có những nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho diễn đạt.
  • Cấu tạo phép so sánh:

    Vế A : Vật so sánh

    Từ so sánh

    Phương diện so sánh

    Vế B: Vật được đem ra để so sánh.

  • Có hai kiểu so sánh:

    + so sánh ngang bằng

    + so sánh không ngang bằng

  • VD. Trăng tròn như quả bóng.

Trẻ em như búp trên cành.

 

 

 

 

 

 

 

NHÂN HÓA

  • Nhân hóa là biện pháp tu từ sử dụng những từ ngữ chỉ hoạt động, tính cách, suy nghĩ, tên gọi ... vốn chỉ dành cho con người để miêu tả đồ vật, sự vật, con vật, cây cối khiến cho chúng trở nên sinh động, gần gũi, có hồn hơn, thể hiện tình cảm của người nói, người viết.
  • Các kiểu nhân hóa thường gặp:

    + Dùng những từ ngữ vốn gọi người để gọi vật.

    + Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.

    + Trò chuyện với vật như với người.

  • VD. Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm

Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.

 

 

 

ẨN DỤ

  • Ẩn dụ là BPTT gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng kháccó nét tương đồngvới nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
  • Các kiểu ẩn dụ thường gặp:

    + Ẩn dụ hình thức

    +Ẩn dụ cách thức

    +Ẩn dụ phẩm chất

    +Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.

  • VD. Thuyền về có nhớ bến chăng

Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.

 

 

 

 

 

 

HOÁN DỤ

  • Hoán dụ là BPTT gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của một sự vật, hiện tượng kháccó quan hệ gần gũivới nó nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
  • Các kiểu hoán dụ thường gặp:

    + Lấy bộ phận để chỉ toàn thể

    + Lấy vật chứa đựng để gọi tên vật bị chứa đựng

    + Lấy cái cụ thể gọi cái trìu tượng

    + Lấy dấu hiệu của sự vật gọi tên sự vật.

  • VD. Áo chàm đưa buổi phân li

Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.

 

NÓI QUÁ

  • Nói quá là phép tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.

 

  • VD . Độc ác thay,trúc Nam sơn không ghi hết tội

Dơ bẩn thay,nước Đông hải không rửa sạch mùi”

 

NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH

 

  • Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, nhằm tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.

     

  • VD. “Bác đãđirồi sao Bác ơi!”

Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.

(Bác ơi – Tố Hữu)

 

ĐIỆP TỪ, ĐIỆP NGỮ

  • Là BPTT nhắc đi nhắc lại nhiều lần một từ, cụm từ có dụng ý làm tăng cường hiệu quả diễn đạt: nhấm mạnh, tạo ấn tượng, gợi liên tưởng, cảm xúc… và tạo nhịp điệu cho câu/ đoạn văn bản.
  • Các kiểu điệp ngữ

    + Điệp ngữ cách quãng

    + Điệp ngữ chuyển tiếp

    + Điệp ngữ nối tiếp

  • VD. Xuân đang tới nghĩa là xuân đang qua.

Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già.

(Vội vàng – Xuân Diệu)

 

CHƠI CHỮ

  • Chơi chữ là BPTT lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,…. làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
  • Các lối chơi chữ thường gặp:

    + Dùng từ ngữ đồng âm

    + Dùng lối nói trại âm (gần âm)

    + Dùng cách điệp âm

    + Dùng lối nói lái.

    + Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.

  • VD. Con cá đối bỏ trong cối đá

Con mèo cái nằm trên mái kèo

Mênh mông muôn mẫu một màu mưa

Mải miết miên man mãi mịt mờ.

 

LIỆT KÊ

  • Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả đầy đủ, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay tư tưởng, tình cảm
  • Các kiểu liệt kê:

    + Liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến.

    + Liệt kê từng cặp và liệt kê không theo từng cặp.

  • VD.Hồi nhỏ sống với đồng

Với sông rồi với bể

Hồi chiến tranh ở rừng

Vầng trăng thành tri kỉ

(Ánh trăng – Nguyễn Duy)

 

TƯƠNG PHẢN

  • Là cách sử dụng từ ngữ đối lập, trái ngược nhau để tăng hiệu quả diễn đạt.
  • VD. Sông được lúc dềnh dàng

Chim bắt đầu vội vã.

(Sang thu – Hữu Thỉnh)

Đem đại nghĩa để thắng hung tàn

Lấy chí nhân để thay cường bạo

(Bình Ngô đại cáo – Nguyễn Trãi)

 

CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ CÚ PHÁP

(tu từ về câu)

ĐẢO NGỮ

  • Đảo ngữ là biện phap tu từ thay đổi trật tự cấu tạo ngữ pháp thông thường của câu, nhằm nhấn mạnh ý, nhấn mạnh đặc điểm của đối tượng và làm câu thơ, câu văn thêm sinh động, gợi cảm, hài hòa về âm thanh,…
  • VD. Mọc giữa dòng sông xanh

Một bông hoa tím biếc

(Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải)

LẶP CẤU TRÚC

  • Là biện pháp tu từ tạo ra những câu văn đi liền nhau trong văn bản với cùng một kết cấu nhằm nhấn mạnh ý và tạo sự nhịp nhàng, cân đối cho văn bản.
  • VD. Trời xanh đây là của chúng ta

Núi rừng đây là của chúng ta

Những cánh đồng thơm mát

Những ngả đường bát ngát

Những dòng sông đỏ nặng phù sa.

( Đất nước – Nguyễn Đình Thi)

CHÊM XEN

  • Là chêm vào câu một cụm từ không trực tiếp có quan hệ đến quan hệ ngữ pháp trong câu, nhưng có tác dụng rõ rệt để bổ sung thông tin cần thiết hay bộc lộ cảm xúc. Thường đứng sau dấy gạch nối hoặc trong ngoặc đơn.
  • VD. “Cô bé nhà bên (có ai ngờ)

Cũng vào du kích!

Hôm gặp tôi vẫn cười khúc khích

Mắt đen tròn (thương thương quá đi thôi)”

[Quê hương – Giang Nam

CÂU HỎI TU TỪ

  • Là đặt câu hỏi nhưng không đòi hỏi câu trả lời mà nhằm nhấn mạnh một ý nghĩa khác.
  • VD. Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?

(Nhớ Rừng – Thế Lữ)

Những người muôn năm cũ

Hồn ở đâu bây giờ?

(Ông đồ - Nguyễn Đình Liên)

PHÉP ĐỐI

  • Là cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, các thành phần câu, vế câu song song, cân đối trong lời nói nhằm tạo hiệu quả diễn đạt: nhấn mạnh, gợi liên tưởng, gợi hình ảnh sinh động, tạo nhịp điệu cho lời nói.
  • Có 2 kiểu:

    + đối tương phản [ý trái ngược nhau];

    + đối tương hỗ [bổ sung ý cho nhau]

  • VD.“Ta/ dại /ta/ tìm/ nơi/ vắng vẻ

Người/ khôn/ người/ đến/ chốn/ lao xao”

[Nhàn – Nguyễn Bỉnh Khiêm

“Son phấn/ có/ thần/ chôn vẫn hận

Văn chương /không mệnh /đốt còn vương

(Độc Tiểu Thanh kí- Nguyễn Du)

 

Tác giả: Nguyễn Văn Tám

Nguồn tin: Soạn

Tin cùng chuyên mục

THCS Nguyễn Thị Định

Tập đoàn công nghệ Quảng Ích