Đặc điểm tình hình
- BGH quan tâm, sâu sát trong chỉ đạo công tác, hỗ trợ tối đa cho việc thực hiện nhiệm vụ.
- Phòng thí nghiệm vật lí được trang bị tương đối đầy đủ thiết bị phục vụ tốt cho việc giảng dạy bộ môn.
- Được sự hỗ trợ nhiệt tình của đồng nghiệp.
- Được sự hưởng ứng tích cực của học sinh.
- Bản thân có tinh thần trách nhiệm cao đối với công việc được giao.
2. Khó khăn:
- Các em học sinh ở địa bàn còn nhiều khó khăn, một số phụ huynh (do hoàn cảnh nào đó) ít quan tâm dạy bảo các em. Sự quan tâm của phụ huynh đối với việc học tập của con em mình chưa đồng đều.
- Vốn kiến thức kĩ năng sống của các em còn nhiều hạn chế.
- Một số em chưa có ý thức học bài, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp, ngồi học chưa hăng hái phát biểu xây dựng bài, không chịu học bài, ghi chép bài không đầy đủ, không chuẩn bị khi đến lớp, trong giờ học hay lo ra, không chú ý xây dựng bài học, thiếu tính tự giác, tích cực trong học tập.
II. Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học:
1. Về Tư tưởng chính trị:
a. Yêu cầu: Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước. Thực hiện nghiêm túc các cuộc vận động của ngành. Phát huy tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau, đấu tranh chống tiêu cực và thực hiện tốt các nội quy của trường và ngành.
b. Biện pháp:
- Tham gia đầy đủ các buổi bồi dưỡng chính trị.
- Gương mẫu trong công tác, đoàn kết với đồng nghiệp, gần gũi với học sinh.
- Duy trì kỷ cương, nề nếp trong nhà trường. Xây dựng khối đoàn kết nội bộ.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước, nội quy cơ quan.
- Luôn học tập, phấn đấu, rèn luyện đạo đức, lối sống trong sáng, tốt đẹp.
- Học tập, làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh theo Chỉ thị 05-CT/TW “Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”.
c. Chỉ tiêu:
- Không vi phạm nội quy cơ quan, không vi phạm pháp luật, thực hiện đúng đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Tư tưởng chính trị vững vàng.
- Thực hiện tốt ngày giờ công, đến lớp, lên tiết đúng giờ.
- Thực hiện tốt các hoạt động chung của nhà trường.
- Xây dựng tập thể đoàn kết, cùng nhau hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Thực hiện tốt việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: tiết kiệm điện nước, văn phòng phẩm ở cơ quan, nêu cao tinh thần vì tập thể…
2. Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn:
2.1. Thực hiện chương trình:
a. Yêu cầu: Dạy đúng, đủ phân phối chương trình của Bộ GD & ĐT và công văn 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS, THPT và tích hợp liên môn, chuyên đề.
b. Biện pháp:
- Dạy đúng chương trình, đảm bảo chuẩn kiến thức, kĩ năng từng bài theo quy định.
- Xác định rõ yêu cầu, mục tiêu và kĩ năng cần đạt ở từng bài học đối với từng đối tượng học sinh để có phương pháp dạy học phù hợp.
- Tăng cường rèn luyện cho học sinh các kỹ năng làm bài tập, vận dụng lý thuyết vào thực tế thông qua các tiết phụ đạo.
- Thực hiện tích hợp liên môn, tích hợp giáo dục đạo đức, giáo dục môi trường bảo vệ vào các tiết dạy.
- Giáo dục học sinh ý thức tự học, phương pháp tự học kết hợp với tài liệu phù hợp.
- Tích cực dự giờ học tập kinh nghiệm của đồng nghiệp, học tập sáng kiến của đồng nghiệp và rút kinh nghiệm trong giảng dạy. Nâng cao hiệu quả dạy.
c. Chỉ tiêu:
- Thực hiện đúng, đủ phân phối chương trình của Bộ GD & ĐT và công văn 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS, THPT.
- Thực hiện đúng yêu cầu chỉ tiêu chuyên môn.
- Thực hiện đầy đủ, có chất lượng các tiết THTN theo quy định.
- Giáo dục học sinh theo hướng phát triển năng lực, gắn liền bài học với thực tiễn.
- Phấn đấu 95% học sinh đạt yêu cầu của bộ môn.
2.2. Đổi mới nội dung, phương pháp giảng dạy:
a. Yêu cầu: Đổi mới nội dung, phương pháp dạy học bộ môn có hiệu quả: việc ứng dụng công nghệ thông tin, áp dụng các phương pháp giảng dạy linh động và phù hợp với nội dung bài học; linh hoạt trong việc thực hiện khung phân phối chương trình. Trong quá trình dạy học theo chủ đề, chuyên đề cùng GV trong tổ cùng thống nhất điều chỉnh trình tự các nội dung bài dạy cho phù hợp. Áp dụng các phương pháp dạy học trải nghiệm sáng tạo, stem, tích hợp, tiết học ngoài không gian lớp học.
b. Biện pháp:
- Thường xuyên cập nhật và trau dồi phương pháp dạy học theo hướng tích cực hóa mọi hoạt động học tập và rèn luyện của học sinh.
- Đầu tư vào giáo án, xây dựng hệ thống câu hỏi để phát huy tính tích cực của học sinh.
- Giáo dục học sinh ý thức tự học, phương pháp tự học, tự tìm tài liệu kết hợp với tài liệu phù hợp có sẵn.
- Thường xuyên ứng dụng công nghệ thông tin vào các tiết dạy.
- Linh hoạt trong việc thực hiện khung chương trình, xen kẽ vận dụng vào các tiết lý thuyết giúp học sinh dễ tiếp thu bài hơn.
- Thường xuyên trao đổi kinh nghiệm, học hỏi đồng nghiệp khi thực hiện các chủ đề dạy học.
- Tăng cường tiết thực hành cho học sinh.
- Thực hiện ít nhất 1 tiết/học kì cho học sinh trải nghiệm sáng tạo với các thí nghiệm thực tế.
c. Chỉ tiêu:
- Số tiết/bài dạy học áp dụng đổi mới phương pháp, dạy học theo chủ đề: 4 tiết/ học kì.
- Số tiết dạy có ứng dụng CNTT (máy chiếu,...): ít nhất 18 tiết/ năm học.
2.3. Đổi mới kiểm tra đánh giá:
a. Yêu cầu: Kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh; theo Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b. Biện pháp:
- Thực hiện nghiêm túc dựa trên các văn bản chỉ đạo của ngành, của nhà trường và của tổ chuyên môn.
- Thực hiện việc kiểm tra, đánh giá trung thực và khách quan, theo năng lực của từng học sinh.
- Đa dạng hóa các hình thức kiểm tra, đánh giá: viết, hỏi đáp, tự luận, trắc nghiệm, nộp sản phẩm… kết hợp với đánh giá quá trình.
- Tăng cường việc đánh giá học sinh thông qua các tiết thực hành thí nghiệm, các sản phẩm thực tế, các kiến thức học sinh tự nghiên cứu được.
c. Chỉ tiêu
- Các bài kiểm tra cần có tỉ lệ điểm theo các mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng nâng cao.
- Tỷ lệ bộ môn: 95 % trên trung bình.
3. Sinh hoạt tổ chuyên môn:
a. Yêu cầu: Sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học.
b. Biện pháp:
- Thực hiện nghiêm túc chương trình và kế hoạch giáo dục, đảm bảo quy chế chuyên môn.
- Tích cực thực hiện công tác tự bồi dưỡng chuyên môn, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng bộ môn giảng dạy.
- Tích cực ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học.
- Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt tổ chuyên môn.
- Tích cực trao đổi chuyên môn, đặc biệt là các bài dạy khó với đồng nghiệp để tìm ra các phương pháp giảng dạy thích hợp hơn.
c. Chỉ tiêu:
- Tham gia đầy đủ sinh hoạt tổ chuyên môn: 2 lần/ tháng.
- Đăng ký chỉ tiêu chuyên môn:
+ Dạy tốt: 2 tiết/ HK.
+ Dự giờ: 7 tiết/ HK
4. Công tác tự bồi dưỡng:
a. Yêu cầu: Nghiêm túc, tự giác thực hiện việc tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ, chính trị. Bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu.
b. Biện pháp:
- Tham gia đầy đủ, nghiêm túc các buổi bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, do trường, quận tổ chức.
- Tích cực tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho bản thân thông qua các chuyên đề của bồi dưỡng thường xuyên.
- Tích cực nghiên cứu các tài liệu về đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá trong giai đoạn hiện nay.
- Nhiệt tình, phụ đạo có hiệu quả các học sinh yếu giúp các em học tập tốt hơn.
c. Chỉ tiêu
- Tham dự đầy đủ các buổi sinh hoạt CM Quận (theo kế hoạch của PGD).
- Tham dự đủ các cuộc họp của trường, của tổ.
- Tham dự đủ các buổi chuyên đề tại trường, tại quận.
- Tham gia lớp bồi dưỡng Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
- Hoàn thành chương trình BDTX theo kế hoạch của nhà trường.
5. Công tác kiêm nhiệm:
a. Yêu cầu:
- Xây dựng tập thể lớp đoàn kết, có tinh thần tương thân tương ái, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Học sinh có ý thức học tập tốt, có khả năng tự học và phát huy được tư duy sáng tạo.
- Tăng cường giáo dục đạo đức cho học sinh, giúp các em hình thành nhân cách tốt.
- Tham gia tích cực và đầy đủ các phong trào của nhà trường đề ra.
b. Chỉ tiêu:
- Hạn chế tối đa việc HS vi phạm nội quy trong nhà trường.
- Đảm bảo duy trì sĩ số.
- HS tham gia tốt các hoat động phong trào do đoàn đội phát động.
- Không có HS vi phạm và hạnh kiếm yếu.
- Học lực, hạnh kiểm học sinh lớp chủ nhiệm:
SS
|
Giỏi
|
Khá
|
Trung bình
|
Yếu
|
Kém
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
41
|
15
|
36,6
|
21
|
51,2
|
5
|
12,2
|
|
|
|
|
- Hạnh kiểm:
SS
Tốt
Khá
Trung bình
Yếu
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
41
40
97,6
1
2,4
- Tham gia tích cực 100% các phong trào do nhà trường tổ chức .
c. Biện pháp: